''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Phó hiệu trưởng

Cập nhật lúc : 05:51 30/10/2015  

Kế hoạch năm 2015-2016

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

 TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN                          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
 
 Số: 01/2015/KHCM-THCS P.HIỀN                       Phong Hiền,  ngày 10  tháng10 năm 2015
\r\n

 

\r\n

PHẦN I: KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN

\r\n

 

\r\n

Căn cứ các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 – 2016;

\r\n

Căn cứ Công văn số 2136/SGD&ĐT-GDTrH ngày 08/09/2015 của Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2015 – 2016;

\r\n

Căn cứ vào công văn số 68/BC-PGD&ĐT- THCS ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Phòng GD&ĐT Phong Điền, V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học  2015 - 2016 cấp THCS và Báo cáo tổng kết năm học 2014 – 2015, phương hướng nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 của UBND huyện Phong Điền;

\r\n

Căn cứ kế hoạch năm học số 01/2015/NVNH-PH ngày 20 tháng 9 năm 2015 của trường THCS Phong Hiền;

\r\n

Căn cứ vào đặc điểm tình hình, thực trạng của trường và địa phương, trường THCS Phong Hiền xây dựng kế hoạch  chuyên môn năm học 2015-2016 như  sau:

\r\n

A. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN :

\r\n

            I. Thuận lợi:

\r\n

            - Được sự quan tâm của chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT Phong Điền và Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế.

\r\n

            - Được sự hỗ trợ và tín nhiệm của ban đại diện cha mẹ học sinh.

\r\n

- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên đủ về số lượng. Tổng số: 53 ( nữ: 31 ), có tinh thần đoàn kết, yêu nghề, có trình độ đào tạo đạt chuẩn 100 %; trên chuẩn ( 39/46) 84,78 %, đủ điều kiện nâng cao chất lượng dạy học.

\r\n

- Cơ sở vật chất trang thiết tương đối đầy đủ về phòng học cho học sinh nên đã tạo được điều kiện để nâng cao chất lượng dạy học.

\r\n

            II. Khó khăn :

\r\n

            - Số lượng giáo viên nữ đông, một số có con nhỏ và đang trong chế độ nghỉ hộ sản. Hơn nữa hầu hết giáo viên ở xa trường nên việc đi lại gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến việc dạy và học

\r\n

- Tuy cơ sở vật chất so với các trường trong địa bàn huyện vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của việc dạy và học, còn thiếu phòng học bộ môn và phòng chức năng.

\r\n

B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:

\r\n

1. Tiếp tục triển khai sáng tạo, có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành.

\r\n

2. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh Khá, Giỏi.

\r\n

2.1. Chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức hội thảo, thống nhất chương trình dạy học đáp ứng mục tiêu giáo dục, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Chú trọng thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục.

\r\n

2.2. Tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; tạo ra sự chuyển biến mới về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục. Tổ chức nghiêm túc, an toàn các kì thi học kì, thi học sinh giỏi cấp huyện.

\r\n

3. Phối hợp triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS  thông qua các hoạt động tập huấn, sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra, dự giờ giáo viên... 

\r\n

4. Tăng cường dạy phụ đạo đối với các môn như Toán, Ngữ văn và Anh văn cho tất cả các khối lớp.

\r\n

5. Tiếp tục tổ chức các hội thi cấp trường để có đội ngũ kế cận tham gia các hội thi cấp huyện, tỉnh.

\r\n

C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

\r\n

I. Thực hiện chương trình:

\r\n

- Thực hiện chương trình 37 tuần thực học. Học kì I bố trí 19 tuần, học kỳ II bố trí 18 tuần.

\r\n

- Thực hiện đúng tổng số tiết của mỗi chương; số tiết dạy các bài thực hành, thí nghiệm, đảm bảo thời lượng và số lần kiểm tra định kì, kiểm tra học kì các môn học.

\r\n

- Đối với môn Công nghệ lớp 7 và 8 thực hiện số tiết dạy của học kì I là 9 tuần đầu học 02 tiết/tuần và 9 tuần sau học 01 tiết/tuần. ( Công nghệ lớp 7 và 8 thực hiện số tiết dạy của học kì II là 9 tuần đầu học 02 tiết/tuần và 8 tuần sau học 01 tiết/tuần). Đối với môn Âm nhạc, Mĩ thuật lớp 9, học kì I bố trí dạy Âm nhạc và học kì II dạy Mỹ thuật.

\r\n

            * Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện đúng chương trình bộ môn.

\r\n

II. Nâng cao chất lượng dạy và học:

\r\n

            1. Một số yêu cầu đối với giáo viên và học sinh:          

\r\n

Đối với giáo viên:

\r\n

            - Động viên, tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên học hỏi, tham gia các lớp học nâng chuẩn; Lớp bồi dưỡng về kĩ năng ra đề, soạn đáp án, ma trận đề và chấm bài thi, bài kiểm tra bằng hình thức tự luận, trắc nghiệm bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông với các cấp độ: biết, thông hiểu, vận dụng, sáng tạo.

\r\n

            - Giáo viên khi lên lớp phải có giáo án, giáo án phải soạn đúng với chương trình theo chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT. Bài soạn  phải đáp ứng các yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học, phù hợp với từng đối tượng học sinh. Tuyệt đối không chấp nhận các bài soạn chỉ ghi các đề mục, ghi số bài tập, không có hệ thống câu hỏi, đáp án hoặc kết quả bài tập ... Đối với giáo viên soạn giáo án trên giấy A4 khi được sử dụng giáo án cũ nhưng phải soạn bổ sung cho phù hợp với nội dung chương trình năm học và tình hình học tập của học sinh. Nếu giáo viên nào không soạn phần bổ sung thì bị vi phạm quy chế chuyên môn.

\r\n

-  Tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông.

\r\n

- Sử dụng hợp lí sách giáo khoa khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng đọc cho học sinh chép và cho học sinh ghi chép quá nhiều. Chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho học sinh.

\r\n

- Ngôn ngữ của giáo viên khi lên lớp phải chuẩn xác, trong sáng, tác phong phải thân thiện. Luôn khuyến khích, động viên học sinh trong suốt quá trình dạy học, tránh tình trạng chỉ trích làm ảnh hưởng đến tâm lí và hiệu quả tiếp thu bài của các em.

\r\n

- Trong mỗi bài học, tùy từng hoạt động để lựa chọn cách tổ chức sao cho phù hợp, có thể cho các em làm việc cá nhân, cũng có thể theo cặp hoặc theo nhóm. Tạo điều kiện cho học sinh rèn luyện kĩ năng tự học thông qua việc cho các em nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo

\r\n

- Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và sử dụng phải hợp lí trong các bài giảng, khuyến khích giáo viên dạy học theo các phần mềm của bộ môn.

\r\n

- Giáo viên khi lên lớp phải sử dụng và khai thác tối đa hiệu năng các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn, coi trọng thực hành thí nghiệm.

\r\n

- Bài giảng phải chú trọng đến khâu liên hệ thực tế và liên hệ cũng phải phù hợp với từng nội dung bài học.   

\r\n

- Sinh hoạt chuyên môn đầy đủ (Sinh hoạt chung: 1 lần/ 1 tháng, cùng với buổi họp hội đồng sư phạm đầu tháng – Tổ chuyên môn sinh hoạt 2 tuần một lần).

\r\n

- Thực hiện đúng chế độ cho điểm theo thông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT. Coi trọng đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh, tạo động lực thúc đẩy đổi mới.

\r\n

            - Thành lập câu lạc bộ học sinh yêu thích môn Tiếng Anh, môn Toán, môn Tin và Cầu lông, bóng đá nhằm tạo điều kiện cho các em yêu thích hơn bộ môn này. Đồng thời nhằm phát hiện ra những học sinh giỏi các môn để bồi dưỡng học sinh có năng khiếu hùng biện để cử tham gia thi hùng biện Tiếng Anh các cấp và học sinh giỏi các môn. 

\r\n

* Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế và dạy theo phương pháp đổi mới, kích thích được tính tư duy tự học của học sinh.

\r\n

            Đối với học sinh:

\r\n

            - Tham gia nhóm học \\\"đôi bạn cùng tiến\\\" để cùng nhau giải quyết những vấn đề khó khăn trong học tập. (Giáo viên chủ nhiệm lớp cần phải nêu cao vai trò của mình để tạo điều kiện cho các em).

\r\n

            - Tham gia đầy đủ các môn học trái buổi như: Thể dục.

\r\n

            - Tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi, phấn đấu đạt thành tích trong các kỳ thi.

\r\n

            - Tham gia rèn luyện sức khỏe qua lớp học năng khiếu TDTT.

\r\n

            * Chỉ tiêu cần đạt về chất lượng học lực:

\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n

Khối

\r\n
\r\n

T. Số

\r\n
\r\n

Giỏi

\r\n
\r\n

Khá

\r\n
\r\n

T. Bình

\r\n
\r\n

Yếu

\r\n
\r\n

Kém

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

151

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

158

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

146

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

T.Cộng

\r\n
\r\n

605

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

18,18

\r\n
\r\n

278

\r\n
\r\n

45,95

\r\n
\r\n

207

\r\n
\r\n

34,21

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
                
\r\n

 

\r\n

* Chỉ tiêu từng bộ môn: ( Có phụ lục đính kèm )

\r\n

2. Sử dụng có hiệu quả trang thiết bị và đồ dùng dạy học, phòng học bộ môn:

\r\n

- Đầu năm học nhân viên thiết bị kết hợp với giáo viên bộ môn kiểm tra phòng học bộ môn, thiết bị kịp thời báo cáo cho BGH. Đặc biệt cần bổ sung thêm những thiết bị gì thì phải báo cáo rõ ràng, chi tiết để nhà trường có kế hoạch bổ sung.

\r\n

- Yêu cầu giáo viên phải mượn đồ dùng dạy trước ít nhất một ngày để nhân viên phụ trách phòng thiết bị có sự chuẩn bị (Giáo viên phải ghi vào sổ đăng kí mượn). Nếu không có đồ dùng theo yêu cầu thì nhân viên thiết bị phải kịp thời báo cho giáo viên để giáo viên chuẩn bị phương án khác.

\r\n

- Nhân viên có trách nhiệm mở phòng thiết bị trước 15 phút của mỗi buổi học để giáo viên vào lấy đồ dùng và kịp vào dạy tiết 1.

\r\n

 - Các tổ chuyên môn đôn đốc, nhắc nhở giáo viên thường xuyên sử dụng thiết bị đồ dùng có hiệu quả.

\r\n

- Phòng học bộ môn phải quy định giờ mở cửa cụ thể. Hóa chất, trang thiết bị hư hỏng kịp thời báo cho BGH để kịp thời mua bổ sung.

\r\n

            * Chỉ tiêu: 100% giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học và phòng học bộ môn hiệu quả.

\r\n

3. Công tác thao giảng, dự giờ:

\r\n

- Tham gia đủ các tiết thao giảng, dự giờ để đúc rút kinh nghiệm, từ đó nâng cao chất lượng dạy và học. Mỗi giáo viên:

\r\n

            + Thao giảng: 04 tiết / năm học ( mỗi học kì thao giảng 02 tiết), trong đó phải có ít nhất 3 tiết dạy có ứng dụng công nghệ thông tin / năm học.

\r\n

            + Dự giờ: tối thiểu 9 tiết / học kì và 18 tiết / năm ( Sổ dự giờ phải thể hiện rõ các bước lên lớp của giáo viên, phải có nhận xét những ưu điểm và hạn chế của tiết dạy).

\r\n

            + Tổ trưởng dự mỗi giáo viên 04 tiết/năm.

\r\n

            + Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đảm bảo dự mỗi giáo viên 01 tiết/năm.

\r\n

            * Chỉ tiêu: 100% giáo viên thao giảng và dự giờ đúng số tiết quy định và có hiệu quả.

\r\n

4. Công tác thực hiện chuyên đề và ngoại khóa:

\r\n

- Yêu cầu bắt buộc mỗi tổ chuyên môn thực hiện tối thiểu 02 chuyên đề/năm học. Các chuyên đề phải đi sâu vào các vấn đề sau: Đổi mới phương pháp; Nâng cao chất lượng bộ môn; Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh gỏi; Ứng dụng công nghệ thông tin…

\r\n

- Chuyên đề phải được ứng dụng và có hiệu quả trong dạy học và hoạt động giáo dục.

\r\n

            - Cụ thể như sau:

\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Chuyên đề

\r\n
\r\n

Tổ

\r\n
\r\n

Thời gian

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Làm thế nào để học tốt các phép tu từ trong môn Tiếng Việt 6

\r\n
\r\n

Văn – Sử

\r\n
\r\n

Tháng 11/2015

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Gây hứng thú học trong bài vẽ trang đề tài

\r\n
\r\n

Mỹ thuật

\r\n
\r\n

Tháng 11/2015

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Rèn kỹ năng giải bài tập toán bằng cách lập phương trình - hệ phương trình

\r\n
\r\n

Toán

\r\n
\r\n

Tháng 11/2015

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Rèn kĩ năng giải bài tập phần di truyền trong Sinh học 9

\r\n
\r\n

Sinh học

\r\n
\r\n

Tháng 11/2015

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Một số phương pháp giúp học sinh nâng cao thành tích trong môn chạy ngắn khối 8

\r\n
\r\n

Thể dục

\r\n
\r\n

Tháng 12/2015

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Một số biện pháp giúp học sinh học tốt phần Vẽ kĩ thuật trong môn Công nghệ 8

\r\n
\r\n

Công nghệ

\r\n
\r\n

Tháng 12/2015

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Phương pháp tiến hành các thí nghiệm giúp HS lớp 8 yêu thích

\r\n
\r\n

Hóa học

\r\n
\r\n

Tháng 12/2015

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Hướng dẫn học sinh thu thập thông tin từ kênh hình trong sách giáo khoa.

\r\n
\r\n

Văn – Sử

\r\n
\r\n

Tháng 01/2016

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS Phong Hiền

\r\n
\r\n

GDCD

\r\n
\r\n

Tháng 01/2016

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Một số kinh nghiệm sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học  môn địa lí lớp 8,9 ở trường THCS Phong Hiền.

\r\n
\r\n

Địa lý

\r\n
\r\n

Tháng 02/2016

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Một số phương pháp giúp học sinh giải bài tập về vận tốc trung bình trong chuyển động không đều vật lý 8

\r\n
\r\n

Vật lý

\r\n
\r\n

Tháng 02/2016

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học phân môn âm nhạc thường thức

\r\n
\r\n

Âm nhạc

\r\n
\r\n

Tháng 03/2016

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Phương pháp nhận biết các lỗi thường gặp của Excel trong chương trình tin học lớp 7

\r\n
\r\n

Tin học

\r\n
\r\n

Tháng 03/2016

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Một số giải pháp giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nói Tiếng Anh

\r\n
\r\n

Tiếng Anh

\r\n
\r\n

Tháng 03/2016

\r\n
\r\n

 

\r\n

            - Ngoài các chuyên đề trên mỗi giáo viên phải thực hiện chuyên đề riêng về việc đổi mới phương pháp dạy học

\r\n

                        * Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện chuyên đề có hiệu quả

\r\n

5. Bồi dưỡng học sinh giỏi

\r\n

            - Phân công giáo viên dạy bồi dưỡng: Phân công những giáo viên có đủ năng lực, trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức, nhiệt tình trong công tác.

\r\n

- Quy định số tiết bồi dưỡng: Tối thiểu 03 tiết/ tuần.     

\r\n

 - Thời gian dưỡng bắt đầu từ 25/09/2015. Đối với môn MTBT phải tăng tiết dạy cho kịp thời gian tổ chức thi huyện và học từ 17/08/2015. Các tiết bồi dưỡng phải thực hiện phải đúng với địa điểm trường để tiện cho việc quản lý.

\r\n

- Tài liệu bồi dưỡng:

\r\n

+ Giáo viên tích lũy trong nhiều năm.

\r\n

+ Mượn ở thư viện của trường.

\r\n

+ Mua thêm sách mới. (Nhà trường thanh toán và tài liệu đó phải đưa vào tủ sách của thư viện.)

\r\n

- Cuối tháng 10 trường tổ chức thi vòng loại để chọn ra những em đủ tiêu chuẩn để tiếp tục bồi dưỡng..

\r\n

b. Chỉ tiêu: Phấn đấu đạt giải cấp Huyện:  75 học sinh.

\r\n

                        Phấn đấu đạt giải cấp Tỉnh:             25 học sinh.

\r\n

                        Phấn đấu đạt giải cấp Quốc gia:       02 học sinh

\r\n

* Chỉ tiêu Giáo viên bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi đạt giải năm học 2015 - 2016:

\r\n

 

\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n

Giáo viên

\r\n
\r\n

Môn

\r\n
\r\n

Đạt giải huyện

\r\n
\r\n

Đạt giải tỉnh

\r\n
\r\n

Quốc gia

\r\n
\r\n

Cô Thúy

\r\n
\r\n

Toán 9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Tiên

\r\n
\r\n

Toán 8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Hạnh

\r\n
\r\n

Văn 9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Quang

\r\n
\r\n

Văn 8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Tịnh

\r\n
\r\n

MTCT 9

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Dũng

\r\n
\r\n

MTCT 8

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Phương

\r\n
\r\n

Sử 8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Quỳnh

\r\n
\r\n

Sử 9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô P.Anh

\r\n
\r\n

Lý 9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Duyên

\r\n
\r\n

Lý 8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Sản

\r\n
\r\n

Hóa 9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Sản

\r\n
\r\n

Hóa 8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Châu

\r\n
\r\n

Anh 9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Vân

\r\n
\r\n

Anh 8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổ Anh văn

\r\n
\r\n

IOE

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tổ Anh văn

\r\n
\r\n

HB T.Anh

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Hương

\r\n
\r\n

Sinh 9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Kim Anh

\r\n
\r\n

Sinh 8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Linh

\r\n
\r\n

Địa 9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Quy

\r\n
\r\n

Địa 8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nhóm Thể dục

\r\n
\r\n

Thể dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Diệp

\r\n
\r\n

Tin 9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Hà

\r\n
\r\n

Tin 8

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Thuận

\r\n
\r\n

Toán 6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thầy Thùy

\r\n
\r\n

Toán 7

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Chung

\r\n
\r\n

Văn 6

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Dung

\r\n
\r\n

Văn 7

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Thủy

\r\n
\r\n

Anh 6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cô Trâm

\r\n
\r\n

Anh 7

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổ Toán

\r\n
\r\n

Violympic

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

74

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Danh sách giáo viên đăng ký dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2015 – 2016:

\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Họ và tên

\r\n
\r\n

Môn đăng ký dự thi

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Trương Văn Dũng

\r\n
\r\n

Toán

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Nguyễn Thanh Thùy

\r\n
\r\n

Toán

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Hoàng Lê Vĩnh Tịnh

\r\n
\r\n

Toán

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Ngô Thị Thúy

\r\n
\r\n

Toán

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Nguyễn Thị Ngọc Diệp

\r\n
\r\n

Tin

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Nguyễn Duy Sản

\r\n
\r\n

Hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Nguyễn Thị Cúc

\r\n
\r\n

Hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Phạm Thị Duyên

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Trần Thị Phương Anh

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Phạm Thị Thanh Hương

\r\n
\r\n

Sinh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Lê Thị Kim Anh

\r\n
\r\n

Sinh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Lê Thành Trung

\r\n
\r\n

Công nhệ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Lê Thị Hoài Phương

\r\n
\r\n

Công Nghệ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Trần Ngọc Đức

\r\n
\r\n

Công nghệ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Nguyễn Thị Quỳnh Châu

\r\n
\r\n

Anh văn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Phan Thị Thùy Trâm

\r\n
\r\n

Anh văn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Nguyễn Thị Vân

\r\n
\r\n

Anh văn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Nguyễn Văn Phương

\r\n
\r\n

Sử

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Trần Văn Quang

\r\n
\r\n

Văn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Nguyễn Đăc Sang

\r\n
\r\n

Âm nhạc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Hà Thị Thúy Linh

\r\n
\r\n

Địa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Nguyễn Văn Bình

\r\n
\r\n

Thể dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Nguyễn Hồng Nhật

\r\n
\r\n

TPT

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Nguyễn Thị Như Quỳnh

\r\n
\r\n

Sử

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

6. Phụ đạo học sinh yếu:

\r\n

*Biện pháp:

\r\n

- Phụ đạo học sinh yếu là việc làm bắt buộc đối với giáo viên từng bộ môn.

\r\n

- Lập danh sách học sinh yếu, căn cứ vào học bạ năm trước, gửi chuyên môn trước 15/09/2015.

\r\n

- Giáo viên bộ môn chủ động thời gian dạy phụ đạo học sinh yếu, từ tháng 10/2015.

\r\n

- Giáo viên cần theo dõi, nắm tình hình học sinh (tiến bộ, chậm tiến bộ hay không tiến bộ), từ đó thay đổi cách dạy phụ đạo hợp lí hơn nhằm giảm tỉ lệ học sinh yếu kém xuống tới mức tối đa. Cuối mỗi tháng báo cáo tình hình cụ thể cho chuyên môn.

\r\n

            * Chỉ tiêu: 100% học sinh học phụ đạo tiến bộ sau mỗi học  kì.

\r\n

7. Công tác tổ chức các hội thi:

\r\n

            *. Thi học sinh giỏi

\r\n

             Năm học này sẽ tổ chức thi học sinh giỏi tất cả các lớp từ lớp 6 đến lớp 9.

\r\n

  -  Thi học sinh giỏi các môn lớp 8,9: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, Toán, Vật lý, Sinh học, Tin học, Hóa học và Máy tính cầm tay.

\r\n

- Thi học sinh giỏi lớp 6,7 gồm các môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

\r\n

*. Thi Olimpic tiếng Anh trên Internet ( IOE)

\r\n

* Thi giải Toán  trên Internet (Violympic)

\r\n

           * Thi khoa học kỹ thuật và sáng tạo thanh thiếu nhi

\r\n

*. Thi nghề phổ thông:

\r\n

*. Thi hùng biện Tiếng Anh

\r\n

*. Hội khỏe Phù Đổng

\r\n

*. Thi Giáo viên giỏi cấp trường

\r\n

 * Thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học và cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên.

\r\n

8. Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá:

\r\n

Chỉ đạo chặt chẽ, nghiêm túc hoạt động kiểm tra ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm thi và nhận xét đánh giá. Chú trọng việc tổ chức kiểm tra nghiêm túc, đúng quy chế, đảm bảo khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực thực chất của học sinh. Đói với các môn kiểm tra viết, tiếp tục thực hiện chủ trương 02 chung của Phòng GD&ĐT Phong Điền: ra đề chung và kiểm tra chung 3 môn ( Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh).

\r\n

9. Tăng cương quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục:

\r\n

             Nhà trường cần chủ động rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân viên cho các môn học, cán bộ tư vấn trường học, nhân viên phụ trách thư viện, thiết bị dạy học. Trên cơ sở quy mô trường, lớp để có phương án bố trí đủ định biên đội ngũ, tránh tình trạng thừa biên chế. Từng bước khắc phục tình trạng giáo viên giảng dạy không đúng chuyên môn đ