''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Địa - GDCD - Nhạc - Họa - TD

Cập nhật lúc : 21:41 12/10/2016  

Kế hoạch năm 2015-2016

 TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 TỔ: Đia-GDCD- Nhạc-MThuật                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       
     
   

 

 

 

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016 – 2017

 

- Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2016- 2017 của Trường THCS Phong Hiền             -  Căn cứ vào nghị quyết Hội nghi công chức, viên chức năm học 2016 - 2017

 Tổ: Địa-GDCD-Nhạc-Mĩ thuật xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2016 – 2017 như sau:

I. Đặc điểm tình hình của tổ :

     1.Thuận lợi:

- Tổ có 9 giáo viên (5 nữ), tất cả GV trong tổ đều có trình độ đạt chuẩn có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy và chủ nhiệm.

- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của BGH, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.

- Các thầy cô giáo đều nhiệt tình, ham học hỏi, có ý thức trách nhiệm với nghề nghiệp                      - Tập thể tổ có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau trong khó khăn, hòa nhã trong quan hệ với đồng nghiệp và PHHS.

    2. Khó khăn

 - GV nữ có con nhỏ, hoàn cảnh kinh tế gia đình còn nhiều khó khăn nên ít nhiều có ảnh hưởng đến công tác.

- Trong Tổ có nhiều  bộ môn mỗi môn chỉ có 1 đến 2 giáo viên nên việc học hỏi rút kinh nghiệm còn hạn chế, khó khăn trong trao đổi, đánh giá, góp ý .

- Đa số HS là con em gia đình lao động nghèo, phụ huynh ít có điều kiện quan tâm, đầu tư cho việc học tập của con em mình.

- Nhiều học sinh chưa chủ động, tích cực trong học tập; ý thức tự học còn hạn chế; chất lượng đầu vào của HS lớp 6 còn thấp.

- Đồ dùng dạy học cũ, còn thiếu, chưa có phòng chức năng đối với môn Nhạc nên ảnh hưởng không nhỏ đến việc dạy học và ảnh hưởng của tiếng ồn ảnh hưởng đến quá trình dạy học...

II.Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện

   1. Mục tiêu 1:  Tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo.

    Nhiệm vụ: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành:

Chỉ tiêu:

  - 100% GV có nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

100% GV chấp hành tốt mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.

  - 100% GV thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, các quy định của Điều lệ nhà trường, Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường

 - 100% GV quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, các cuộc vân động do Ngành và Trường tổ chức.

- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

- Hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục.

- Thực hiện tốt các bài thu hoạch chính trị. Vận động GV tham gia, thực hiện đầy đủ các phong trào do Ngành, trường và các đoàn thể tổ chức.

   Biện pháp:

- Học tập tốt các nội dung cơ bản trong báo cáo chính trị Đại hội XI của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH.

- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện

- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

2. Mục tiêu 2: . Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

   2.1 Nhiệm vụ 1:  Thực hiện kế hoạch giáo dục:

Chỉ tiêu:

-  100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn

-  100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.

-  100% giáo viên đạt từ lao động tiên tiến trở lên.

-  Lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, tích hợp di sản, tích hợp liên môn ...  vào các tiết học.

-  Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học chú trọng phát triển năng lực của học sinh.

Biện pháp:

-  Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 37 tuần,

 - Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

-  Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định, lên lớp đúng giờ không bỏ giờ bỏ tiết, dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

 - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về các tiết dạy học theo chủ đề PTNL, tích hợp liên môn và chuyên đề năm học (Chuẩn kiến thức kĩ năng mà Bộ GDĐT đã ban hành).

-  Lập  kế hoạch dạy học năm học, kế hoạch bài giảng theo yêu cầu quy định (CV 2575).

- Bảo đảm đầy đủ hồ sơ do ngành quy định. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học.

-Thực hiện đúng quy chế cho điểm. Tổ kết hợp cùng Chuyên môn nhà trường thường xuyên theo dõi sổ đầu bài, sổ báo giảng.

  2.2 Nhiệm vụ 2:   Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

- 100% giáo viên thực hiên kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.

- 100% giáo viên có đủ tiết thao giảng có ứng dụng CNTT.

Biện pháp:

- Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá.

- Sử dụng tốt các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác; cải tiến phương tiện dạy học phù hợp đặc điểm lớp học, tình hình trang thiết bị của Nhà trường.

- Thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

+ GVBM nộp đề kiểm tra (gồm câu hỏi ôn tập, ma trận nhận thức, ma trận đê, đề, đáp án) cho tổ chuyên môn và nhà trường trước trước 1 tuần.

+ Tổng kết đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm sau mỗi bài kiểm tra của HS.

- Sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp kiểm tra đánh giá truyền thống và hiện đại, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng.

    2.3 Nhiệm vụ 3:  Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu – Phụ đạo học sinh yếu:

*Bồi dưỡng học sinh giỏi

Chỉ tiêu:  HS tham gia BDHS giỏi dự thi cấp huyện có kết quả cao hơn năm trước.

Biện pháp:

- Tổ, nhóm cùng GV bồi dưỡng xây dựng nội dung-kế hoạch BDHSG.

- Tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi... rút kinh nghiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.

- Thường xuyên kèm cặp, nhắc nhở, động viên, tăng cường dạy kĩ năng làm bài, kĩ năng diễn đạt cho HS dự thi.

     *Phụ đạo học sinh yếu:

Chỉ tiêu:

- Phấn đấu giảm tỉ lệ HS yếu kém, tiến tới không còn HS yếu ở các môn Địa, GDCD.

Biện pháp:

- Lập hồ sơ theo dõi HS yếu kém trong suốt năm học.

- Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập.

- Lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học phù hợp để tiết kiệm thời gian, tạo điều kiện tiếp cận, hướng dẫn, kèm cặp HS yếu kém.

- Tăng cường công tác kiểm tra, chấm chữa trong các tiết thực hành, trả bài kiểm tra

- Tổ c/m thường xuyên dự giờ rút k/n trong việc xây dựng nội dung phụ đạo, chú trọng đến đối tượng HS yếu kém.

- Phối hợp với GVCN, Đoàn- Đội trong công tác nâng cao chất lượng dạy học: sinh hoạt 15’ đầu buổi, lập đôi bạn cùng tiến trên lớp và ở nhà.

3. Mục tiêu 3: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp.

3.1, Nhiệm vụ 1:   Tự học, tự bồi dưỡng:

Chỉ tiêu:

   - 100% giáo viên biết sử dụng email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin tham gia trường học kết nối,... 

- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề, tập huấn chuyên môn

- Tăng cường dự giờ trao đổi, rút kinh nghiệm, nâng cao tay nghề.

Biện pháp:

- Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

- Sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin và báo cáo kết quả.

- Rèn luyện thành thạo cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử

- Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra

- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

 3.2, Nhiệm vụ 2 : Thao giảng , dự giờ

Chỉ tiêu:   100% giáo viên đạt đủ số tiết dự giờ,  thao giảng theo quy định:

- Dự giờ:  18 tiết/GV/ năm

- Thao giảng : 4 tiết/GV/ năm

Biện pháp:

 - Lập kế hoạch thao giảng  cụ thể

- Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp

- Tổ chức thao giảng kết hợp sinh hoạt chuyên đề để các GV trong tổ có điều kiện dự giờ, rút kinh nghiệm

 3.3, Nhiệm vụ 3:  Ngoại khóa – Chuyên đề đổi mới PPDH

Chỉ tiêu:

- Tham gia tổ chức 1 hoạt động ngoại khóa/năm

- Thực hiện chuyên đề tổ.

Biện pháp:

- Phân công thực hiện theo nhóm bộ môn

- Triển khai chuyên đề có ứng dụng thực hiện trên lớp học thực tế

3.4, Nhiệm vụ 4: Thanh tra – Kiểm tra:

Chỉ tiêu:

- Thanh tra nội bộ 2 GV (30% số Gv trong tổ)

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình thông qua Lịch báo giảng, sổ đầu bài.

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV theo kế hoạch của trường

- Kiểm tra chế độ cho điểm và cộng điểm: 2 lần, thực hiện cuối HK.

Biện pháp:

- Kết hợp cùng BGH

- Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc cập nhật và thực hiện chương trình của GV.

- Dự thực tế 2 tiết dạy của GV được thanh tra để đánh giá, góp ý, xếp loại.

3.5 Nhiệm vụ 5: Thi giáo viên giỏi cấp trường, GAĐT Elearning,tích hợp liên môn.

Chỉ tiêu:

- Có 1 GV/ môn thi GVDG cấp trường

- 1- 2 GV có bài giảng điện tử dự thi...

Biện pháp:

- Tăng cương dự giờ, góp ý, xây dựng tiết dạy cho các GV dự thi

-  Tổ chức hội thảo theo chuyên đề

4. Mục tiêu 4: . Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.

Chỉ tiêu:

- 100% GV tham gia tốt các hoạt động trong nhà trường.

- 100% GV là đoàn viên công đoàn tích cực, GVCN giỏi.

Biện pháp:

- Liên hệ chặt chẽ với đồng nghiệp, phối hợp với PHHS, Đoàn- Đội và các tổ chức xã hội có liên quan nhằm giáo dục học sinh

- Tham gia tích cực các hoạt động của đoàn thể.

III.Đăng kí chỉ tiêu chất lượng bộ môn:

1.Môn Địa  : Cô Huyền Trang: phụ trách 6/1,2.Khối 7

                 Cô Quy: 6/3,4,5. Khối 8.

                Cô Linh:Khối 9

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/1

25

2

8

9

36

12

48

2

8

0

0

6/2

24

   2

8.3

9

37.5

12

50

1

4.1

0

0

6/3

25

4

16

9

36

11

44

1

4

0

0

6/4

26

4

15.4

9

34.6

12

46.2

1

3.8

0

0

6/5

26

5

19.2

9

34.6

11

42.4

1

3.8

0

0

Tổng  K6

126

17

13.5

45

35.7

58

46

6

4.8

0

0

 7/1

32

3

9,4

13

40,6

16

50

0

0

0

0

 7/2

30

2

6,7

13

43,3

15

50

0

0

0

0

7/3

26

2

7,7

9

34,6

15

57,7

0

0

0

0

 7/4

28

5

17,9

15

53,6

8

28,5

0

0

0

0

 7/5

29

10

34,5

15

51,7

4

13,8

0

0

0

0

Tổng  K7

145

22

15.2

65

44.8

58

40

0

0

0

0

8/1

32

5

15.6

13

40.6

14

43.8

0

0

0

0

 8/2

33

3

10

14

40

15

46.7

1

0

0

0

8/3

31

4

12.9

12

38.7

14

45.2

1

0

0

0

 8/4

31

4

12.9

12

38.7

14

45.2

1

0

0

0

 8/5

21

11

52.4

10

47.6

0

0

0

0

0

0

Tổng  K8

148

27

18.3

61

41.2

57

38.5

3

2.0

0

0

9/1

30

2

6,7

11

36.7

16

53.3

1

3.3

0

0

9/2

26

4

15.4

10

38.5

12

46.1

0

0

0

0

9/3

26

3

11.5

9

34.6

13

50

1

3.9

0

0

9/4

27

   5

18.5

10

37

12

44.5

0

0

0

0

9/5

31

17

54.8

12

38.8

2

6.4

0

0

0

0

Tổng  K9

140

31

22.1

52

37.2

55

39.3

    2

1.4

0

0

2.Môn GDCD: Thầy Thành: phụ trách 6/4,5. Lớp 7/4,5

             Cô Thùy Trang: 61,2,3. Khối 8.

             Cô Phượng: Lớp 7/1,2,3. Khối 9

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/1

25

3

12

7

28

14

56

1

4

0

0

6/2

24

3

12.5

7

29.2

13

54.2

1

4.1

0

0

6/3

25

3

12

7

28

14

56

1

4

0

0

6/4

26

8

30.8

13

50.0

5

19.2

0

0

0

0

6/5

26

8

30.8

13

50.0

5

19.2

0

0

0

0

Tổng K6

126

25

19.8

47

37.3

51

40.5

3

2.4

0

0

 7/1

32

4

12.5

12

37.4

15

43.8

1

6.3

0

0

 7/2

30

3

10

12

37.5

14

45.8

1

6.7

0

0

7/3

26

3

11.5

11

42.3

11

42.3

1

3.9

0

0

 7/4

28

8

28.6

17

60.7

3

10.7

0

0

0

0

 7/5

29

9

31.0

17

58.6

3

10.4

0

0

0

0

Tổng  K7

145

27

18.6

69

47.6

46

31.7

3

2.1

0

0

8/1

32

0.5

15.6

10

31.2

15

46.8

2

6.4

0

0

8/2

33

0.5

15.2

10

30.3

16

48.4

2

6.1

0

0

8/3

31

0.5

16.2

10

32.2

15

48.4

1

3.2

0

0

8/4

31

0.5

16.1

10

31.2

15

48.4

1

3.2

0

0

8/5

21

15

71.4

6

28.6

0

0

0

0

0

0

Tổng  K8

148

35

23.6

46

31.1

61

41.2

6

4.1

0

0

       9/1

30

5

16.7

10

33.3

14

46.7

1

3.3

0

0

9/2

26

6

23.1

11

42.3

8

30.8

1

0

0

0

9/3

26

5

23.1

12

46.2

7

26.9

1

3.9

0

0

9/4

27

5

18.5

12

44.4

9

33.4

1

0

0

0

9/5

31

18

58.1

12

38.7

1

3.2

0

0

0

0

Tổng  K9

140

40

28.6

57

40.7

39

22.1

  4

2.8

0

0

*Môn : Âm nhạc khối 6, 7, 8, 9 ( Thầy Nguyễn Đắc Sang phụ trách)

Bản quyền thuộc TRUNG HỌC CƠ SỞ PHONG HIỀN
Chịu trách nhiệm nội dung: Hồ Nam Thắng

Khối

Lớp

Số lượng

ĐẠT

CHƯA  ĐẠT

SL

TL %

                   SL

TL%

6

126

126

100

0

0

7

145

145

100

0

0

8

148

148

100

0

0

9

140

140

100

0

0