''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Văn - Sử

Cập nhật lúc : 02:40 08/12/2015  

Kế hoạch năm 2015-2016

  PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN.       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

 

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2015 - 2016

TỔ: VĂN - SỬ

 

     - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Phong Hiền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế.

     - Tổ Văn - Sử đã đề ra kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2015 - 2016 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỔ:

     - Tổng số:                         08.

     - Trình độ: + Đại học:     06.

                         + Cao đẳng:  02.

     - Đảng viên:                     06. 

 1. Thuận lợi:

      - Được lãnh đạo trường, các đoàn thể quan tâm giúp đỡ, chuyên môn trường có sự chỉ đạo sâu sát, phân công chuyên môn hợp lí và thích hợp với năng lực sở trường của mỗi giáo viên.

     - Giáo viên trong tổ có đời sống ổn định, an tâm công tác. Ý thức trách nhiệm cao, có năng lực chuyên môn, đoàn kết và nhất trí cao trong mọi hoạt động.

     - Cơ sở vật chất nhà trường khá đầy đủ, tạo điều tốt cho việc giảng dạy của mỗi giáo viên.

     - Nhìn chung học sinh các em đều ngoan, hiếu học, có ý thức học, môi trường giáo dục lành mạnh, các em luôn tự tìm tòi, hỏi thầy học bạn, luôn có ý thức vươn lên.

 2. Khó khăn:

     - Một số giáo viên trẻ nhưng con còn nhỏ công nghệ thông tin hạn chế, nên  ít nhiều đã hạn chế đến chất lượng chuyên môn.

     - Học sinh thuộc nhiều địa bàn, phần lớn là con em nông daanneen điều kiện chăm sóc về học tập còn hạn chế. Một số phụ huynh phó mặc con cho nhà trường, chưa thực sự phối kết hợp nhà trường trong việc giáo dục toàn diện cho học sịnh.

     - Một số bộ phận học sinh còn chưa chú trọng đến việc học, còn ham chơi và bỏ tiết đi chơi điện tử.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:

  Thực hiện hai cuộc vận động và một phong trào thi đua đó là: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo” và phong trào “Thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, nâng cao chất lượng giáo dục.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

  1. 1.      Thực hiện nhiệm vụ năm học:

  Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,  “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, đồng thời tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

   a. Nhiệm vụ và giải pháp:

     - Thực hiện đầy đủ chương trình, quy chế chuyên môn.

     - Về đổi mới phương pháp dạy và học.

     - Soạn bài, tự học tự rèn, tích cực dự giờ, thao giảng để nâng cao trình độ chuyên môn.

     - Về kiểm tra, chấm chữa bài cho học sinh.

     - Về ứng dụng CNTT vào giảng dạy.

     - Phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi.

   * Giải pháp:

     - Mỗi giáo viên phải thực hiện tốt quy chế chuyên môn:

       + Có đủ các loại hồ sơ theo quy định. Phải thành hồ sơ giáo án, kế hoạch hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kế hoạch năm học.

       + Đổi mới phương pháp soạn giảng. Đảm bảo phương pháp trò chủ động, thầy chỉ đạo và đầu tư thời gian, đào sâu kiến thức và theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng. Dạy đúng đủ theo phân phối chương trình, không cắt xén dồn tiết, thông qua việc kiểm tra hồ sơ, sổ đầu bài.

      + Đổi mới việc ra đề kiểm tra, coi thi chấm thi. Ra đề kiểm tra phải đảm bảo trọng tâm kiến thức, kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan đáp ứng với 3 đối tượng học sinh theo “Ma trận đề” đã thiết lập với 3 mức độ: Biết, hiểu và vận dụng. Chấm bài kiểm tra khách quan, công tâm, nhận xét sai sót trong từng bài kiểm tra. Tăng cường kiểm tra thường xuyên.

      + Thực hiện 2 chung trong kiểm tra môn Ngữ Văn.

      + Tăng cường sử dụng hết đồ dùng hiện có, cải tiến và làm thêm những dụng cụ khác để phục vụ tốt tiết dạy. Thực hiện tốt lồng ghép giáo dục môi trường, dân số, an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội vào bài giảng.

      + Đẩy mạnh công tác dự giờ một cách thường xuyên để trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. Dự giờ thăm lớp đủ và vượt chỉ tiêu.

     - Thông qua việc tự học, tự bồi dưỡng, phê và tự phê của giáo viên trong tổ. Phải phấn đấu trở thành giáo viên có năng lực sư phạm, có đạo đức. Tinh thông về kiến thức, luôn tự đổi mới phương pháp dạy theo hướng lấy học sinh làm trung tâm. Tổ chức tốt tiết học, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh để tìm ra kiến thức và năng lực tự học của học sinh. Khơi dậy ý thức tự học tự rèn của học sinh, lôi cuốn các em vào các hoạt động tập thể.

     - Luôn tích lũy kiến thức để có tài liệu bồi dưỡng cho cá nhân và công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Vận dụng thực tế các kiến thức bồi dưỡng thường xuyên vào giảng dạy.

     - Đối với giáo viên chủ nhiệm: Phải bám lớp, hiểu rõ đặc điểm tình hình của lớp, phối kết hợp với giáo viên bộ môn, gia đình, hội phụ huynh và liên đội để có biện pháp giáo dục học sinh, đi thực tế gia đình học sinh.

     - Giáo viên bộ môn chọn lọc danh sách học sinh còn yếu của môn mình để có kế hoạch phụ đạo theo tinh thần “Lớp học tình thương”. Phân công giáo viên phát hiện chon lựa và gia tăng thời gian bồi dưỡng để đảm bảo chất lượng.

     - Phối kết hợp với BGH nhà trường trong việc kiểm tra, thanh tra và đánh giá định kì và thanh tra đột xuất của tổ một cách thường xuyên, nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy.

     - Về ứng dụng CNTT trong dạy học:

      + Mỗi giáo viên phải tự học vi tính, phải biết tự mình thiết kế được bài giảng điện tử để giảng dạy sao cho có hiệu quả nhất.

      + Tăng cường ứng dụng công nghệ trong soạn giảng. Mỗi giáo viên soạn và dạy ít nhất 2 bài giảng điện tử.

   b. Thực hiện quy định:

     - Thực hiện nghiêm và đầy đủ các nội quy, quy chế do ngành và nhà trường quy định.

     - Đảm bảo ngày giờ công, thông tin hai chiều kịp thời chính xác, nếu nghỉ phải có giáo viên dạy thay và báo với tổ trưởng hoặc BGH nhà trường, không được bỏ trống tiết.

     - Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị, triển khai chuyên đề, ngoại khóa do phòng giáo dục, nhà trường và tổ chuyên môn tổ chức.

     - Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động do nhà trường, công đoàn, chi đoàn, liên đội và địa phương tổ chức.

   c. Chỉ tiêu chất lượng:

    * Chất lượng đại trà:

 +  Môn Ngữ Văn:

 

 

Lớp

 

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/1

32

2

6,2

6

18,8

21

65,6

3

9,4

0

0

6/2

30

2

6,7

6

20

19

63

3

10

0

0

6/3

30

2

6,7

6

20

18

61,1

4

13,2

0

0

6/4

28

1

3,6

10

35,7

15

53,6

2

7,1

0

0

6/5

32

4

12,5

15

46,9

13

40,6

0

0

0

0

TC

152

11

7,2

43

28,3

86

56,6

12

7,9

0

0

7/1

32

2

6,3

5

15,6

22

68,7

3

9,4

0

0

7/2

32

3

9,4

7

21,9

18

56,1

4

12,6

0

0

7/3

33

3

9,1

6

18,2

20

60,6

4

12,1

0

0

7/4

32

2

6,3

7

21,9

20

62,5

3

9,3

0

0

7/5

22

4

18,2

14

63,6

4

18,2

0

0

0

0

TC

151

14

9,3

39

25,8

84

55,6

14

9,3

0

0

8/1

31

1

3,2

6

19,4

21

67,7

3

9,7

0

0

8/2

29

1

3,5

5

17,2

21

72,4

2

6,9

0

0

8/3

31

0

0

6

19,3

21

48,3

4

12,9

0

0

8/4

32

0

0

3

9,5

25

59,3

4

12,5

0

0

8/5

31

6

19,4

19

61,3

6

19,4

0

0

0

0

TC

154

8

5,2

39

25,3

94

61,1

13

8,4

0

0

9/1

28

2

6,4

9

29

17

61,4

0

0

0

0

9/2

32

4

12,5

15

46,9

13

40,6

0

0

0

0

9/3

30

1

3,3

9

30

18

60

2

6,7

0

0

9/4

30

2

6,7

2

6,7

23

76,7

3

10

0

0

9/5

26

4

15,4

21

80,8

1

3,8

0

0

0

0

TC

146

13

8,9

56

38,4

72

49,3

5

3,4

0

0

 

+ Môn Lịch Sử:

 

 

Lớp

 

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/1

32

2

6,3

13

40,7

15

46,7

2

6,3

0

0

6/2

30

2

6,7

12

40

14

46,6

2

6,7

0

0

6/3

30

2

6,7

11

37

15

40,6

2

6,7

0

0

6/4

28

4

14,3

12

42,8

11

39,3

1

3,6

0

0

6/5

32

10

31,3

15

46,8

7

21,9

0

0

0

0

TC

152

20

13,2

63

41,4

62

40,8

7

4,6

0

0

7/1

32

3

9,4

10

31,2

17

53,1

2

6,3

0

0

7/2

33

1

3

11

33,3

19

57,7

2

6

0

0

7/3

32

2

6,3

9

28,1

19

59,3

2

6,3

0

0

7/4

32

3

9,4

5

15,6

22

68,7

2

6,3

0

0

7/5

22

7

31,8

13

59,1

2

9,1

0

0

0

0

TC

151

16

10,1

48

37,8

79

46,8

8

5,3

0

0

8/1

31

1

3,1

12

38,7

16

52

2

6,2

0

0

8/2

29

2

6,9

10

34,5

15

51,7

2

6,9

0

0

8/3

31

1

3,2

11

35,5

17

54,9

2

6,4

0

0

8/4

32

2

6,3

13

40,6

15

46,8

2

6,3

0

0

8/5

31

13

41,9

14

45,2

4

12,9

0

0

0

0

TC

154

19

12,3

60

39

67

43,5

8

5,2

0

0

9/1

31

0

0

8

25,8

21

67,7

2

6,5

0

0

9/2

30

0

0

7

23,3

21

70

2

6,7

0

0

9/3

30

0

0

11

36,7

17

56,7

2

6,7

0

0

9/4

30

0

0

5

16,7

23

76,6

2

6,7

0

0

9/5

26

1

3,8

20

77

5

19,2

0

0

0

0

TC

146

1

0,7

51

34,9

87

58,9

8

5,5

0

0

 

* Mũi nhọn: Phân công giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi:

    + Văn 9: Cô Hạnh.

    + Văn 8: Thầy Quang.

    + Văn 7: Cô Phúc Dung.

    + Văn 6: Cô Chung.

    + Sử 9  : Cô Quỳnh..

    + Sử 8  : Thầy Phương.

* Lịch bồi dưỡng học sinh giỏi:

 

Buổi

Thứ

Tiết

Văn 9

Văn 8

Văn 7

Văn 6

Sử 9

Sử 8

 

Sáng

Hai

2,3,4

 

 

 

C.Chung

 

 

Năm

1,2,3,4

 

 

 

 

 

 

Sáu

1,2,3,4

 

 

C.Dung

 

 

T.Phương

Bảy

2,3,4

 

T.Quang

 

 

 

 

 

 

Chiều

 

Hai

1,2,3,4

 

 

 

 

C.Quỳnh

 

1,2,3,4

C.Hạnh

 

 

 

C.Quỳnh

 

Sáu

1,2,3,4

C.Hạnh

 

 

 

 

 

 

* Chỉ tiêu: Phấn đấu mỗi môn đạt 01 giải Huyện,  nằm trong đội tuyển học sinh giỏi của Huyện tham gia dự thi học sinh giỏi Tỉnh.

   d. Chất lượng hai mặt:

   2. Chỉ tiêu giáo viên:

  1. a.      Danh hiệu thi đua, sáng kiến kinh nghiệm:

 

STT

 

HỌ VÀ TÊN

 

DANH HIỆU

 

 

TÊN SKKN

 

1

 

LÊ THỊ HẠNH

 

CSTĐCS.

 

“ Kinh nghiệm xây dựng nếp học tập tích cực trong khâu soạn bài môn Ngữ văn đối với học sinh lớp 6 trường THCS Phong Hiền.”

 

2

 

NG THỊ PHÚC DUNG

 

CSTĐCS.

 

Một số biện pháp giúp học sinh làm tốt bài văn tự sự trong chương trình Ngữ văn 8 ở trường THCS Phong Hiền.

 

3

 

NGUYỄN VĂN PHƯƠNG

 

Lao động tiên tiến

 

Hướng dẫn học sinh thu thập thông tin từ kênh hình trong sách giáo khoa Lịch sử 8.

 

4

 

HOÀNG THANH CAO

 

Lao động tiên tiến

 

Sửa lỗi chính tả cho học sinh lớp 6 Trường THCS Phong Hiền.