Ngô Thị Thúy
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Phong Hiền, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2014 – 2015
Họ và tên giáo viên: NGÔ THỊ THÚY Tổ: Toán - Tin
Nhiệm vụ được giao:
- Giảng dạy: Dạy Tin lớp 6/1, 6/2, 6/3, 6/4, Toán 9/5
- Chủ nhiệm: Lớp 9/5
Năm học 2014-2015 được học tập nhiệm vụ năm học của nhà trường, với nhiệm vụ trọng tâm là tiếp tục thực hiện hai cuộc vận động và một phong trào thi đua đó là: Cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động " Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiên, học sinh tích cực". Năm học " Kỷ cương – Chất lượng – Nhân văn – Phổ cập", bản thân tôi đề ra kế họach cá nhân thực hiện trong năm học như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
- Sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường, phân công chuyên môn sát với trình độ, tạo điều kiện thuận lợi trong công tác.
- Nhà trường đã tạo điều kiện sắm sửa máy móc, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học.
- Phần lớn các thầy cô giáo trong tổ có trình độ chuyên môn vững vàng, thành thạo CNTT nên bản thân cũng được học hỏi, trao đổi để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Bản thân có năng lực, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu nghề mến trẻ.
2. Khó khăn:
- Đa số học sinh là con em nông dân, điều kiện gia đình còn khó khăn nên chưa quan tâm nhiều đến việc học tập của con em mình.
- Một số học sinh cá biệt nhận thức chưa đúng về học tập cũng như rèn luyện đạo đức.
- Đồ dùng học tập bộ môn đã hư hỏng và thiếu chưa đảm bảo cho giáo viên giảng dạy.
- Một số học sinh lười học bài ở nhà, còn thụ động và chưa phát huy tính chủ động trong học tập.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014 – 2015
I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:
Có tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng. Giữ gìn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:
- Chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.
- Chấp hành mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- Quyết tâm thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.
3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:
- Chấp hành tốt quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động theo đúng yêu cầu.
- Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
- Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.
- Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của Trường, của Ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động Đoàn Đội...
4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
- Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Nhiệt tình tham gia và hoàn thành tốt các công tác được giao.
- Trong chuyên môn, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở thân thiện.
5. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”:
- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh, thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.
- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.
II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ
1. Thực hiện chương trình:
- Thực hiện theo đúng phân phối chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD.
- Có kế hoạch dạy bù khi chậm so với chương trình.
2. Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Soạn giáo án theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng và chương trình giảm tải.
- Có đầy đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.
- Lên lịch báo giảng hàng tuần.
- Cập nhật điểm hàng tháng đúng quy chế đánh giá xếp loại.
- Công tác chủ nhiệm:
+ Tích cực tham gia và hoàn thành tốt các hoạt động do Trường và Đội đề ra.
+ Kết hợp với giáo viên bộ môn và PHHS để cùng giáo dục các em.
3. Hồ sơ sổ sách:
- Có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách và giáo án đúng qui định.
4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:
Thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp với đặc trưng của bộ môn. Chủ động thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm hợp lí; rèn kĩ năng tự học, tạo điều kiện cho học sinh tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng, tập trung vào trọng tâm, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.
5. Đổi mới kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.
- Thực hiện việc đổi mới kiểm tra như kiểm tra 1 tiết chung cho toàn khối lớp theo qui định của trường. ( bảo đảm “ ba chung” : đề chung – kiểm tra chung – chấm chung )
6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:
- Ứng dụng CNTT trong các tiết dạy phù hợp nội dung bài giảng. Đảm bảo 5% số tiết CNTT/ 1 năm. Sử dụng các thiết bị dạy học phù hợp trong quá trình giảng dạy.
- Tăng cường sử dụng hợp lý, có hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học.
- Bảo đảm cân đối giữa việc hướng dẫn học sinh nắm kiến thức và rèn luyện kĩ năng; khai thác tối đa hiệu năng các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn, chú trọng liên hệ thực tế phù hợp với nội dung bài học.
7. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi – Phụ đạo học sinh yếu kém:
a- Bồi dưỡng học sinh giỏi:
- Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 9 cố gắng phấn đấu đạt 1 giải huyện.
b. Phụ đạo học sinh yếu kém: dạy tăng cường lớp theo hướng bám sát, tăng cường, củng cố. Xây dựng “nhóm học” hoặc “đôi bạn cùng tiến”.
- Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh yếu, kém:
+ Giáo viên có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức lớp cho phù hợp
+ Giáo viên kiên nhẫn khi lắng nghe học sinh trả lời vì đối tượng này thường trả lời chậm, không logic.
+ Ưu tiên dành các câu hỏi đơn giản cho phù hợp, dành nhiều thời gian hướng dẫn cụ thể các bài toán phức tạp.
+ Tổ chức “ bạn cùng tiến” để những bạn học tốt giúp đỡ những bạn yếu kém.
+ Tránh chê bai, mắng nhiếc những lỗi học sinh mắc phải.
7. Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn:
a- Chất lượng đầu vào:
Môn Lớp |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Toán9/5 |
33 |
22 |
|
9 |
|
2 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
b- Chỉ tiêu:
Môn Lớp |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Toán 9/5 |
31 |
20 |
|
9 |
|
2 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
100 |
0 |
0 |
Tin 6/1 |
29 |
8 |
|
13 |
|
8 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
29 |
100 |
0 |
0 |
Tin 6/2 |
29 |
9 |
|
13 |
|
7 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
29 |
100 |
0 |
0 |
Tin 6/3 |
30 |
6 |
|
17 |
|
7 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
29 |
100 |
0 |
0 |
Tin 6/4 |
27 |
6 |
|
17 |
|
4 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
27 |
100 |
0 |
0 |
8) Công tác thông tin hai chiều: Luôn luôn đảm bảo thông tin hai chiều. ( Phối hợp tốt với GVBM, nhà trường, phụ huynh để nắm tình hình tự học ở nhà của học sinh và cung cấp thông tin về tình hình học tập rèn luyện của học sinh ở lớp, báo cáo kịp thời cho Ban giám hiệu các sự việc xảy ra).
9) Biện pháp:
- Soạn giáo án phù hợp với đối tượng học sinh.
- Bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Ra đề chú trọng vào phần nhận biết và thông hiểu.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện giảm tải chương trình.
- Tăng cường ứng dụng CNTT vào dạy học.
III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm
1. Dự giờ – Thao giảng:
a- Dự giờ: 20 tiết/ năm
b- Thao giảng: 4 tiết/ năm
HK I: Lớp 9 ( tiết 25 ), lớp 9 ( tiết 10 )
HK II: Lớp 9 ( tiết 57 ), lớp 9 ( tiết 40 )
2. Thi giáo viên giỏi các cấp: Tham gia thi giáo viên giỏi cấp trường.
3. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn: do nhà trường, tổ phân công
4. Bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin: Luôn tham gia các tiết dạy có ứng dụng thông tin
5. Đăng ký làm đồ dùng TB dạy học; chuyên đề, ngoại khóa: tham gia xây dựng làm chuyên đề của tổ Toán - Tin .
6. Biện pháp:
- Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.
- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.
- Học cách sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin.
- Học cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử.
- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp
IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác
1. Công tác chủ nhiệm: Lớp 9/5
a. Tình hình lớp: Sĩ số: 31 Nam: 22 Nữ: 13
Số HS con liệt sĩ: 0 Số HS con thương binh: 02
Số HS hộ nghèo: 01 Số HS hộ cận nghèo: 0
b. Chất lượng đầu vào:
- Hạnh kiểm:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/5 |
31 |
28 |
90,3 |
3 |
9,7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
100 |
0 |
0 |
- Học lực:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/5 |
31 |
16 |
51,6 |
15 |
48,4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
100 |
0 |
|
c- Chỉ tiêu:
- Hạnh kiểm:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/5 |
3 |
29 |
93,5 |
2 |
6,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
100 |
0 |
0 |
- Học lực:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/5 |
31 |
16 |
51,6 |
15 |
48,4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
100 |
0 |
0 |
100% đậu tốt nghiệp Trung học cơ sở
Lớp đạt danh hiệu Lớp tiến tiến
Chi đội đạt danh hiệu Chi đội vững mạnh
Tham gia đầy đủ các phòng trào khác.
d. Biện pháp:
- Thường xuyên theo dõi việc rèn luyện và học tập của học sinh.
- Phối kết hợp với giáo viên bộ môn và PHHS.
- Động viên nhắc nhở và giúp đỡ khi học sinh có những khó khăn.
2. Công tác đoàn thể, công tác tổ giao:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của đoàn thể như: tham quan, hiếu hỷ, thăm hỏi đồng nghiệp ốm đau…..
- Hòa đồng, thân thiện với đồng nghiệp, cán bộ nhân viên của trường.
C. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
I. Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm: ”phương pháp giải bài toán cực trị”.
II. Đăng ký danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến
D. KIẾN NGHỊ:
- Nhà trường mua thêm thiết bị dạy học môn Toán như compa đã hư hỏng
- Nâng cấp máy vi tính thêm cho phòng vi tính vì chưa đủ máy cho học sinh thực hành.
- Trang bị cho tổ Toán một máy vi tính để làm việc.
Tổ trưởng
Trương Quốc Thuận |
Người thực hiện
Ngô Thị Thúy |