In trang

Kế hoạch của Phạm Thị Duyên Năm 2014

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phong Hiền, ngày 11 tháng 9 năm 2013

 

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2013 – 2014

 

Họ và tên giáo viên: PHẠM THỊ DUYÊN      Tổ:   Lý–Hóa–Sinh–Công nghệ

Nhiệm vụ được giao:

- Giảng dạy: Lý 71,2,3,4,5,6, Lý81,2,3,4,5,6.

 - Chủ nhiệm: 73

- Công tác Đảng, Đoàn:

- Công tác khác:Không

Năm học 2013-2014 được học tập nhiệm vụ năm học của nhà trường, với nhiệm vụ trọng tâm là tiếp tục thực hiện hai cuộc vận động và một phong trào thi đua đó là: Cuộc vận động  "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động " Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiên, học sinh tích cực". Năm học " Tiếp tục đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục", bản thân tôi đề ra kế họach cá nhân thực hiện trong năm học như sau:

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận lợi:

-Luôn được sự quan tâm giúp đở của ban giám hiệu nhà trường, công đoàn và  đồng nghiệp.

-Các em học sinh có ý thức tự học tốt, luôn giúp đở lẫn nhau trong học tập và các hoạt động.

           2. Khó khăn:

           - Gia đình có con nhỏ nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.

           -Học sinh còn có một số em chưa có ý thức tự học ở nhà, còn ham chơi. Sức học của các em chưa đồng đều làm ảnh hưởng đến công tác giảng day.

         B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013 – 2014

I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:

Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương của Đảng.

Có tư tưởng chính trị vững vàng, đạo đức tác phong đúng đắn,mẫu mực cho học sinh noi theo.

 2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:

            3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:

Thực hiện nghiêm túc quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, nội quy của đơn vị.

 4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”

 Hưởng ứng cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:

             5. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”:

 

II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ

1. Thực hiện đúng chương trình không bỏ giờ, bỏ tiết, không cắt xén chương trình.

2. Thực hiện đúng quy chế chuyên môn: Soạn, giảng, chấm, chữa kịp thời theo qui định

           3. Hồ sơ sổ sách đầy đủ trước khi lên lớp.

           4. Đổi mới phương pháp giảng dạy: Luôn học hỏi đồng nghiệp, trao đổi với bạn bè và ứng dụng CNTT để đổi mới phương pháp giảng dạy.

           5. Đổi mới kiểm tra đánh giá:

           6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:

7. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi – Phụ đạo học sinh yếu kém:

a- Bồi dưỡng học sinh giỏi

b- Phụ đạo học sinh yếu kém:

      * Số lượng học sinh yếu:

 

STT

Họ và tên HS

kiến  thức  yếu kém

Mục tiêu, thời gian cần đạt

1

Hoàng Đăng Hiếu 

 

 

2

Hoàng Hà

Mất kiến thức cũ

 

3

Đỗ  Vũ

 

 

4

Võ Đại Đức

 

 

5

Nguyễn Hữu Đang

 

 

6

Nguyễn Hữu Khải

 

 

7

Phan Duy Lợi

 

 

8

Đỗ Như Phi

 

 

9

Hoàng Văn Tân

 

 

10

Trần thị Mỹ Nhi

 

 

11

Huỳnh Văn Su Đin

 

 

12

Thân Hửu Vũ

 

 

13

Hồ Phan Thành

 

 

14

Hoàng Đăng Hùng

 

 

15

Trương Thế Dân

 

 

16

Nguyễn Hửu Hung Anh Lam Trường

 

 

17

Trần Đại Gia Huy

 

 

18

Đỗ Thị Dịu Hiền

 

 

19

 

 

 

20

 

 

 

 

Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh yếu, kém:

-Yêu cầu phụ huynh tạo điều kiện cho các em có nhiều thời gian học tập ở nhà,

-Giáo viên bộ môn tích cực phụ đạo cho các em học sinh yếu kém.

            7. Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn:

            a- Chất lượng đầu vào:

 

 

Số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Lý 71,2,3,4,5,6

172

35

20.3

55

32

72

41.9

10

5.8

 

 

Lý 81,2,3,4,5,6

188

36

19.1

60

31.9

79

42.1

13

6.9

 

 

b- Chỉ tiêu:

Môn Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Lý 71

28

4

14,3

8

28,6

14

50,0

2

7,1

 

 

 

 

 

 

Lý 72

29

4

13,8

7

24,1

16

55,2

2

6,9

 

 

 

 

 

 

Lý 73

30

3

10,0

8

26,7

18

60,0

1

3,3

 

 

 

 

 

 

Lý 74

27

4

14,8

7

25,9

15

55,6

1

3,7

 

 

 

 

 

 

Lý 75

28

4

14,3

8

28,6

15

53,6

1

3,5

 

 

 

 

 

 

Lý 76

30

18

60,0

10

33,3

2

6,7

0

0

 

 

 

 

 

 

Lý 81

32

3

9,4 

8

25,0

 20

62,5 

1

3,1 

 

 

 

 

 

 

Lý 82

30

2

  6,7

8

  26,7

 17

56,7

3

9,9

 

 

 

 

 

 

Lý 83

34

3

8,8

7

20,6

22

64,7

2

5,9

 

 

 

 

 

 

Lý 84

31

3

 9,7

9

 29,0

17

  54,8

2

  6,5

 

 

 

 

 

 

Lý 85

29

4

 13,8

10

34,5

14

48,3

1

3,4

 

 

 

 

 

 

Lý 86

32

15

46,9

12

37,5

5

15,6

0

0

 

 

 

 

 

 

 

8) Công tác thông tin hai chiều:-Yêu cầu phụ huynh tạo điều kiện cho các em có nhiều thời gian học tập ở nhà

          9) Biện pháp:

-Giáo viên bộ môn tích cực phụ đạo cho các em học sinh yếu kém.

III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm

1. Dự giờ – Thao giảng:

b- Dự giờ: 20 tiết /năm

c- Thao giảng: 2 tiết/HK

Tuần

Tiết

Bài

11

11

Nguồn âm

12

12

 Lực đẩy Acsi mét

 

 

 

 

 

 

 

2. Thi giáo viên giỏi các cấp:

3. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:

4. Bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin:   

5. Đăng ký làm đồ dùng TB dạy học; chuyên đề, ngoại khóa:                   .

6. Biện pháp:

IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác

1. Công tác chủ nhiệm:

a- Tình hình lớp: Tổng số:    28           Nam:   17        Nữ:   11   

                            Số HS con liệt sĩ:     0     Số HS con thương binh: 0

                            Số HS hộ nghèo:    0       Số HS hộ cận nghèo: 0

                                  Học sinh khuyết tật:        0  

 

STT

Họ và tên học sinh

Sinh ngày

Loại khuyết tật

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-     Chỉ tiêu duy trì đến cuối năm:        28          Tỷ lệ:       100     %

-     Biện pháp:

       Tìm hiểu, liên hệ thường xuyên với gia đình để có biện pháp thích hợp với từng học sinh.

        Động viên giúp đở các em có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập.

        Tìm hiểu và giúp đở kịp thời những em có biểu hiện bỏ học để động viên các em tiếp tục đến lớp.

      - Công tác thăm lớp:

b- Chất lượng đầu vào:

- Hạnh kiểm:

Lớp

Số HS

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

75

28

15

53.6

13

46.4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học lực:

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

75

28

3

10.7

17

60.7

7

25

1

3.6

 

 

 

 

 

 

c- Chỉ tiêu:

- Hạnh kiểm:

Lớp

Số HS

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

75

28

15

53,6

13

46,4

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

-         Học lực:

 

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

75

28

3

10,7

17

607

7

250

1

3,6

 

 

 

 

 

 

d- Biện pháp:

-Yêu cầu phụ huynh tạo điều kiện cho các em có nhiều thời gian học tập ở nhà,

-Giáo viên bộ môn tích cực phụ đạo cho các em học sinh yếu kém.

2. Công tác đoàn thể, công tác tổ giáo:

C. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:

-         I.  Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm:" Một số phương pháp giúp học sinh giải bài tập phần nhiệt học vật lý 8

II. Đăng ký danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến

D. KIẾN NGHỊ:

 

Tổ trưởng

 

 

 

 

 

NGUYỄN DUY SẢN

Người thực hiện

 

 

 

 

PHẠM THỊ DUYÊN